Tìm hiểu về cơ sở dữ liệu Mysql
Bài trước chúng ta đã tìm hiểu cơ bản Tổng quan về Hàm (function) trong PHP. Tiếp theo bài viết hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về cơ sở dữ liệu Mysql. Mysql là hệ quản trị dữ liệu …
Bài trước chúng ta đã tìm hiểu cơ bản Tổng quan về Hàm (function) trong PHP. Tiếp theo bài viết hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về cơ sở dữ liệu Mysql. Mysql là hệ quản trị dữ liệu miễn phí, được tích hợp sử dụng chung với apache, PHP. Chính yếu tố phát triển trong cộng đồng mã nguồn mở nên mysql đã qua rất nhiều sự hỗ trợ của những lập trình viên yêu thích mã nguồn mở. Mysql cũng có cùng một cách truy xuất và mã lệnh tương tự với ngôn ngữ SQL. Nhưng Mysql không bao quát toàn bộ những câu truy vấn cao cấp như SQL. Về bản chất Mysql chỉ đáp ứng việc truy xuất đơn giản trong quá trình vận hành của website nhưng hầu hết có thể giải quyết các bài toán trong PHP.
1. KHÁI NIỆM VỀ DATABASE, CÁC TABLE VÀ FIELD:
- Cơ sở dữ liệu hay database dùng để chứa dữ liệu
- Trong cở sở dữ liệu sẽ có các bảng table, trong các table sẽ có các trường dữ liệu (hay còn gọi là field)
Ví dụ: Trong hình dưới đây tôi có 1 database tên là students
- Trong database students này hiện đang có tất cả là 4 bảng : Bảng tbl_classes lưu trữ thông tin các lớp học, bảng tbl_students lưu trữ các thông tin của sinh viên, bảng tbl_teachers lưu trữ các thông tin của giảng viên và bảng tbl_scores lưu trữ điểm
- Trong mỗi table bảng lại có các trường field lưu trữ dữ liệu riêng, ví dụ như table tbl_students sẽ có các filed sau
Như chúng ta thấy, cấu trúc database của MYSQL là : database -> các table -> các field
- Trong các field có nhiều kiểu dữ liệu khác nhau, sau đây là 1 số kiểu dữ liệu thường dùng nhất
Tương tự với các table khác, khi phân tích databas khi chúng ta cần lưu trữ cái gì thì ta có thể tạo ra table và field riêng để lưu trữ chúng
2. NHỮNG CÚ PHÁP CƠ BẢN TRONG MYSQL:
2.1. Cú pháp tạo 1 cơ sở dữ liệu
1 2 3 | CREATE DATABASEtên_cơ_sở_dữ_liệu; Cúphápsửdụngcơsởdữliệu:Usetên_database; Cúphápthoátkhỏicơsởdữliệu:Exit |
2.2. Cú pháp tạo 1 bảng trong cơ sở dữ liệu
1 | CREATE TABLE user(<tên_cột><mô_tả>,…,<tên_cột_n>…..<mô_tả_n>) |
Ví dụ:
1 | create table user(user_id INT(15)UNSIGNEDNOTNULLAUTO_INCREMENT,username VARCHAR(255)NOTNULL,password CHAR(50)NOTNULL,email VARCHAR(200)NOTNULL,PRIMARY KEY(user_id)) |
Hiển thị có bao nhiều bảng: show tables;
Hiển thị có bao nhiêu cột trong bảng: show columns from table;
Thêm 1 cột vào bảng:
1 | ALTER TABLEtên_bảng ADD<tên_cột><thuộc_tính>AFTER<tên_cột> |
Ví dụ:
1 | alter table user add sex varchar(200)NOTNULLafter email |
2.3. Câu truy vấn selec
Dùng để select dữ liệu từ database
1 | SELECTtên_field FROMtên_bảng WHEREđiều_kiệnORDER BYtên_field giá_trịLIMIT giá_trị_đầu,giá_trị_cuối |
- Có thể có điểu kiện WHERE hoặc không , có ORDER BY hoặc không, có LIMIT hoặc không, tuỳ theo ý đồ truy vấn của bạn
- ORDER BY : Sắp sếp 1 field nào đó theo ý muốn, tăng dần là ASC, giảm dần là DESC…
- LIMIT giá trị đầu, giá trị cuối : Lấy giới hạn từ vì trí này đến vị trí kia
Ví dụ:
1 | SELECT student_name,student_pass FROM tbl_students ORDER student_id DESC LIMIT1,3 |
Câu truy vấn trên có nghĩa là lấy ra student_name và student_pass của tất cả các student có trong bảng tbl_students và sắp xếp theo thứ tự id giảm dần giới hạn từ vị trí 1 đến 3
Còn nếu các bạn muốn lấy ra tất cả các thông tin của sinh viên có id bằng 1 thì viết như sau.
1 | SELECT *FROM tbl_students WHERE student_id=1 |
2.4. Câu lệnh Insert dữ liệu
1 | INSERT INTOTên_bảng(tên_cột)VALUES(Giá_trị_tương_ứng) |
- Khi insert nhiều field ta dùng dấu phảy ” , ” để ngăn cách
- Cấu trúc : INSERT INTO tên_bảng(field1, field2, field3) VALUES(“giá trị 1″, “giá trị 2″, “giá trị 3″)
Ví dụ:
1 | insert into user(username,password,email,sex,home)values("Lanna","12345","lanna@yahoo.com","F","www.abc.com") |
2.5. Cập nhật dữ liệu trong bảng
Cú pháp:
1 | Updatetên_bảng settên_cột=GiátrịmớiWHERE(điềukiện) |
Nếu không có ràng buộc điều kiện, chúng sẽ cập nhật toàn bộ giá trị mới của các record trong bảng.
Ví dụ:
1 | update user set email="info@tuhocphp.com"where user_id=1 |
2.6. Câu truy vấn delete
Xoá dữ liệu từ database
1 | DELETE FROMtên_bảng WHEREđiều_kiện |
- Nếu không có điều kiện WHERE nó sẽ xoá toàn bộ record
Ví dụ:
1 2 | DELETE FROM tbl_students where student_id=1 //Xoá sinh viên có id bằng 1 |
Kết luận: Bài viết này giới thiệu cơ bản về cơ sở dữ liệu Mysql và các câu lệnh cũng như các câu truy vấn căn bản. Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn. Chúc thành công !
Category: Lập trình PHP, php căn bản
0 comments